MỨC
PHÍ BẢO HIỂM VÀ MỨC KHẤU TRỪ BẢO HIỂM CHÁY, NỔ BẮT BUỘC
(Kèm theo Nghị định số 23/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ)
(Kèm theo Nghị định số 23/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ)
1. Đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ (trừ cơ sở hạt
nhân) quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày
31 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
phòng cháy và chữa cháy và văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có) có tổng số tiền bảo hiểm của các tài sản tại một địa điểm dưới 1.000 tỷ đồng,
mức phí bảo hiểm được xác định bằng số tiền bảo hiểm tối thiểu nhân (x) tỷ lệ
phí bảo hiểm. Căn cứ vào mức độ rủi ro của từng cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ,
doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm thỏa thuận tỷ lệ phí bảo hiểm không
thấp hơn tỷ lệ phí bảo hiểm sau:
STT
|
Danh mục cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ
|
Mức khấu trừ (loại)
|
Tỷ lệ phí bảo hiểm /năm (%)
|
1
|
Học viện, trường đại học, trường cao đẳng, trường trung cấp, trường dạy nghề, trường phổ thông và trung
tâm giáo dục; nhà trẻ, trường mẫu giáo
|
A
|
0,05
|
2
|
Bệnh viện, nhà điều dưỡng và các cơ sở y tế khám bệnh,
chữa bệnh khác
|
A
|
0,05
|
3
|
Trung tâm hội nghị, nhà rạp hát, hội trường nhà văn
hóa, rạp chiếu phim, rạp xiếc; nhà thi đấu thể thao trong nhà; sân vận động,
vũ trường, cơ sở dịch vụ vui chơi giải trí đông người; công trình công cộng
khác
|
||
3.1
|
Vũ trường, cơ sở dịch vụ vui chơi giải trí đông người
|
B
|
0,4
|
3.2
|
Rạp chiếu phim; nhà thi đấu thể thao trong nhà; sân vận
động
|
A
|
0,15
|
3.3
|
Trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, rạp xiếc;
công trình công cộng khác
|
A
|
0,1
|
4
|
Bảo tàng, thư viện, triển lãm, cơ sở nhà lưu trữ; di
tích lịch sử, công trình văn hóa, nhà hội chợ
|
||
4.1
|
Bảo tàng, thư viện, nhà lưu trữ; di tích lịch sử, công
hình văn hóa
|
A
|
0,075
|
4.2
|
Triển lãm; nhà hội chợ
|
A
|
0,12
|
5
|
Chợ kiên cố, bán kiên cố; trung tâm thương mại, siêu
thị, cửa hàng bách hóa
|
||
5.1
|
Trung tâm thương mại
|
A
|
0,06
|
5.2
|
Siêu thị, cửa hàng bách hóa
|
A
|
0,08
|
5.3
|
Chợ kiên cố, bán kiên cố
|
B
|
0,5
|
6
|
Cơ sở phát thanh, truyền hình, bưu chính viễn thông
|
A
|
0,075
|
7
|
Trung tâm chỉ huy, điều độ, điều hành, điều khiển
|
A
|
0,07
|
8
|
Cảng hàng không, cảng biển, cảng thủy nội địa, bến xe; bãi đỗ; gara ô tô; nhà ga hành khách đường sắt; ga
hàng hóa đường sắt
|
||
8.1
|
Cảng biển, cảng thủy nội địa, bến xe; bãi đỗ; nhà ga hành khách đường sắt
|
A
|
0,1
|
8.2
|
Gara ô tô; ga hàng hóa đường sắt
|
B
|
0,12
|
8.3
|
Cảng hàng không
|
A
|
0,08
|
9
|
Nhà chung cư, nhà đa năng, khách sạn, nhà khách, nhà
nghỉ
|
||
9.1
|
Nhà chung cư có hệ thống chữa cháy tự động
(springkler), nhà đa năng, khách sạn, nhà khách,
nhà nghỉ
|
A
|
0,05
|
9.2
|
Nhà chung cư không có hệ thống chữa cháy tự động (springkler)
|
A
|
0,1
|
10
|
Trụ sở cơ quan hành chính nhà nước; viện, trung tâm
nghiên cứu, trụ sở làm việc của các cơ quan chuyên môn, doanh nghiệp, các tổ
chức chính trị xã hội và các tổ chức khác
|
A
|
0,05
|
11
|
Hầm lò khai thác than, hầm lò khai thác các khoáng sản khác cháy được; công trình giao thông ngầm,
công trình trong hang hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ
|
B
|
0,4
|
12
|
Cơ sở sản xuất vật liệu nổ, cơ sở khai thác, chế biến, sản xuất, vận chuyển, kinh doanh, sử dụng,
bảo quản dầu mỏ, sản phẩm dầu mỏ, khí đốt, cơ sở sản xuất, chế biến hàng hóa
khác cháy được
|
B
|
0,35
|
13
|
Kho vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ, kho sản phẩm
dầu mỏ, khí đốt, cảng xuất nhập vật liệu nổ, dầu mỏ, sản phẩm dầu mỏ, khí
đốt.
|
B
|
0,3
|
14
|
Cửa hàng kinh doanh xăng dầu, cửa hàng kinh doanh khí đốt
|
B
|
0,3
|
15
|
Nhà máy điện, trạm biến áp từ 110 KV trở lên
|
||
15.1
|
Nhà máy nhiệt điện
|
A
|
0,1
|
15.2
|
Nhà máy thủy điện, nhà máy phong điện và nhà máy điện
khác
|
A
|
0,07
|
15.3
|
Trạm biến áp
|
A
|
0,12
|
16
|
Nhà máy đóng tàu, sửa chữa tàu; nhà máy sửa chữa, bảo
dưỡng máy bay
|
A
|
0,1
|
17
|
Kho hàng hóa, vật tư cháy
được hoặc hàng hóa vật tư không cháy đựng trong các bao bì
cháy được; bãi hàng hóa, vật tư cháy được
|
||
17.1
|
Kho hàng hóa, vật tư cháy được
|
B
|
0,2
|
17.2
|
Hàng hóa vật tư không cháy đựng trong các bao bì cháy
được
|
A
|
0,075
|
17.3
|
Bãi hàng hóa, vật tư cháy được
|
B
|
0,1
|
18
|
Công trình sản xuất công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy
nổ A, B, C, D, E thuộc dây chuyền công nghệ sản xuất chính
|
||
18.1
|
a) Công trình sản xuất công nghiệp có hạng nguy hiểm
cháy nổ A, B, C (trừ công trình sản xuất gỗ, giầy)
|
B
|
0,2
|
b) Công trình sản xuất gỗ
|
0,5
|
||
c) Công trình sản xuất giầy
|
0,35
|
||
18.2
|
Công trình sản xuất công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy
nổ D, E
|
A
|
0,15
|
19
|
Cơ sở, công trình có hạng mục hay bộ phận chính nếu xảy
ra cháy nổ ở đó sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng tới toàn bộ cơ sở, công trình hoặc
có hạng mục, bộ phận mà trong quá trình hoạt động thường xuyên có chất nguy
hiểm cháy, nổ thuộc một trong các trường hợp sau đây:
|
||
19.1
|
Khí cháy
|
B
|
0,167
|
19.2
|
Chất lỏng
|
B
|
0,2
|
19.3
|
Bụi hay xơ cháy được; các chất rắn, hàng hóa, vật tư là chất rắn cháy được
|
B
|
0,7
|
19.4
|
Các chất có thể cháy, nổ hoặc sinh ra chất cháy, nổ khi
tác dụng với nhau
|
B
|
0,6
|
19.5
|
Các chất có thể cháy, nổ hoặc sinh ra chất cháy, nổ khi
tác dụng với nước hay với oxy trong không khí
|
B
|
0,5
|
Ghi chú:
A, B là các ký hiệu về loại mức khấu trừ quy định tại
điểm b khoản 1 Mục II Phụ lục này.
2. Đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ có tổng số tiền
bảo hiểm của các tài sản tại một địa điểm từ 1.000 tỷ đồng Trở lên và cơ sở hạt nhân: Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm thỏa
thuận mức phí bảo hiểm trên cơ sở được doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm chấp thuận.
1. Đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ (trừ cơ sở hạt nhân) có tổng số tiền bảo hiểm của các tài sản tại một địa điểm
dưới 1.000 tỷ đồng:
a) Đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ thuộc loại A
quy định tại khoản 1 Mục I Phụ lục này: Mức khấu trừ bảo hiểm tối đa là 1% số
tiền bảo hiểm và không thấp hơn mức khấu trừ bảo hiểm quy định tại điểm c khoản
này.
b) Đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ thuộc loại B
quy định tại khoản 1 Mục I Phụ lục này: Mức khấu trừ bảo hiểm tối đa là 10% số
tiền bảo hiểm và không thấp hơn mức khấu trừ bảo hiểm quy định tại điểm c khoản
này.
c) Trong mọi trường hợp, mức khấu trừ bảo hiểm quy định
tại điểm a và điểm b khoản này không thấp hơn mức khấu trừ bảo hiểm sau:
Đơn vị tính: triệu đồng
Số tiền bảo hiểm
|
Mức khấu trừ bảo hiểm
|
Đến 2.000
|
4
|
Trên 2.000 đến
10.000
|
10
|
Trên 10.000 đến
50.000
|
20
|
Trên 50.000 đến
100.000
|
40
|
Trên 100.000
đến 200.000
|
60
|
Trên 200.000
|
100
|
2. Đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ có tổng số tiền
bảo hiểm của các tài sản tại một địa điểm từ 1.000 tỷ đồng trở lên và cơ sở hạt
nhân: Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm thỏa thuận mức khấu trừ bảo
hiểm trên cơ sở được doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm chấp thuận./.